Giới thiệu sách Cách Thức Diễn Đạt Trong Tiếng Anh
Cách Thức Diễn Đạt Trong Tiếng Anh:
Cuốn sách này nhằm phục vụ các đối tượng độc giả học và sử dụng tiếng Anh cho mục đích giao tiếp trong các tình huống thông thường. Chúng ta gọi nó là cuốn Cách thức diễn đạt trong tiếng Anh vì các lý do sau:
Các đơn vị được đưa vào cuốn sách nằm ở bình diện phát ngôn, hoặc với tư cách là phát ngôn (PN) kiểu “cấu kiện đúc sẵn” (prefabricated units), ví dụ:
No, it’s no good. It’s gone: chán quá. Quên tiệt cả.
Việc chuyển dịch các PN/KPNTN từ tiêng anh sang tiếng Việt không dựa thuần tuý vào chuyển dịch ngôn ngữ (linguistic transfer) mà chủ yếu dựa trên chuyển dịch giao tiếp (communicative trensfer) và chuyển dịch giao văn hoá (cross-cultural transfer), có nghĩa là cái phông nền của sự chuyển dịch chính là lực ngữ dụng (pragmatic force), là cái ý định mà người nói muốn chuyển tải qua phát ngôn và cái tác động mà phát ngôn đó tạo ra cho người nói trong một ngôn ngữ – văn hoá đặc thù. Nếu thống nhất trên cơ sở dụng học giao văn hoá này, ta sẽ dễ dàng chấp nhận những câu dịch sau:
Search me: Hỏi tôi thì hỏi cái đầu gối còn hơn.
As luck would have it: may thay
Người ta có thể dễ dàng chấp nhận rằng nó nhiều PN/KPNTN phục vụ cho một hành động lời nói. Nhưng thực tế sử dụng ngôn ngữ cũng cho phép chúng ta đồng ý với nhau rằng có thể có các PN/KPNTN phục vụ cho nhiều hơn một hành động lời nó và, thậm chí, nhóm hành động lời nói. Chính vì vậy mà trong cuốn sách này, một số PN/KPNTN xuất hiện ở nhiều hơn một hành động lời nói và hoặc nhóm hành động lời nói. Vì việc chuyển dịch sang tiếng Việt được xử lí trên cơ sở của lực ngữ dụng nên ta có thể thấy rằng, với cùng một PN/KPNTN, nhưng ở hai hành động lời nói khác nhau, nó lại được dịch theo hai cách khác nhau. Đó là dụng ý của tác giả.
Mục lục:
Lời nói đầu
Greeting and taking leave (Gặp gỡ và chia tay)
Showing feeling and attitude (Biểu lộ thái độ, tình cảm)
Asking people to do things (Đề nghị, nhờ vả)
Showing concern and absence lf concern (Bày tỏ sự quan tâm, lưu ý và sự thờ ơ, không lưu tâm)
Advising and warning (Khuyên răn, cảnh báo)
Showing ability, possibility and predicting (Nêu khả năng, dự định và đoán định)
Presenting and arguing (Trình bày và lập luận).
Mời bạn đón đọc.