Giới thiệu sách Thuế 2006 (Áp Dụng Từ Ngày 03-04-2006) – Biểu Thuế Xuất Khẩu – Nhập Khẩu Tổng Hợp Và Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu
– Điều chỉnh , bổ sung theo luật thuế xuất khẩu – nhập khẩu mới ( Luật số 45/QH11),các văn bản hướng dẫn thực hiện của Chính Phủ , Bộ Tài Chính và hệ thống các văn bản sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu cho năm 2006
– Quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa Quốc tế và các hoạt động đại lý mua , bán , gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài .
– Văn bản mới nhất được cập nhật áp dụng đối với các tờ khai nộp cho cơ quan hải quan từ ngày 03-04-2006 .
Một số chuyên mục quan trọng được cập nhật mới:
+ Chế độ thu, nộp, quản lý & sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hải quan
+ Danh sách các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc & ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với việt Nam
+ Hướng dẫn luật thuế XK – NK ( Nghị định 149, Thông Tư 113 )
+Trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu
+ Hướng dẫn xuất sứ hàng hoá
+ THUẾ NK ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ( CEPT), Qui chế cấp C/O Mẫu D
+ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NK
+ Thuế suất thuế NK ưu đãi đối với các mặt hàng linh kiện phụ tùng ô tô theo Quyết định số 57/2005/QD – BTC. Nguyên tắc phân loại
+ Thuế nhập khẩu đối với ô tô cũ.
Thuế 2006 – Biểu Thuế Xuất Khẩu – Nhập Khẩu Tổng Hợp Và Thuế GTGT Hàng Nhập Khẩu ( Áp Dụng Đối Với Tất Cả Các Tờ Khai Hàng Hoá Nhập Khẩu Nộp Cho Cơ Quan Hải Quan Từ Ngày 03-04-2006 ) giới thiệu những nội dung sau:
I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
PHẦN 1: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU – NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– Hướng dẫn chung.
– Căn cứ tính thuế, phương thức tính thuế.
– Kê khai thuế, nộp thuế.
– Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế.
– Hoàn thuế.
– Truy thu thuế.
– Quản lý thu, nộp thuế.
– Khiếu nại và xử lý vi phạm.
PHẦN 2: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ (theo danh mục hàng hoá XK – NK & biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, biểu thuế xuất khẩu).
PHẦN 3: HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THUẾ SUẤT THUẾ NK ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT.
PHẦN 4: BIỂU THUẾ GTGT THEO DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
– Đối tượng nộp thuế GTGT.
– Giá tính thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu.
– Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu.
PHẦN 5: DANH SÁCH CÁC NƯỚC ĐÃ CÓ THOẢ THUẬN VỀ ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC & ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VỚI VIỆTNAM.
– Tìm hiểu về quy chế tối huệ quốc.
– Phạm vi, nguyên tắc, trường hợp áp dụng đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế, gồm các lĩnh vực thương mại, hàng hoá, thương mại dịch vụ, đầu tư và quyền sở hữu trí tuệ.
– Danh sách các nước đã có thoả thuận về đối xử tối huệ quốc và ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại với VN.
PHẦN 6: HƯỚNG DẪN VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ ĐỂ HƯỞNG THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI.
– Quy định chung
– Quy tắc xuất xứ ưu đãi
– Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
– Cấp giấy chứng nyhận xuất xứ hàng hoá, thủ tục kiểm tra xuất xứ hàng hoá.
II. BIỀU THUẾ XUẤT KHẨU – NHẬP KHẨU VÀ THUẾ GTGT HÀNG NHẬP KHẨU
Biểu Thuế Thuế Xuất Khẩu.
Biểu Thuế Thuế Nhập Khẩu Ưu Đãi (MFN)
Phần 1: Động vật sống; các sản phẩm từ động vật.
Phần 2: Các sản phẩm thực vật.
Phần 3: Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật.
Phân 4: Thực phẩm chế biến: đồ uống, rượu mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế thuốc lá đã chế biến.
Phần 5: Khoáng sản.
Phần 6: Sản phẩm của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp liên quan.
Phần 7: Plastic và các sản phẩm bằng Plastic: cao su và các sản phẩm bằng cao su.
Phần 8: Da sống, da thuộc , da lông và các sản phẩm từ da, bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi sách tay và các loại đồ chưa tương tự; các mặt hàng từ ruột động vật .
Phần 9: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm làm bằng lie; các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây.
Phân 10: Bột giấy từ gô hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulô khác; giấy loại hoặc cactông loại; giấy ; cactông và các sản phẩm của chúng.
Phần 11: Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt.
Phần 12: Giày , dép , mũ và các đồ vật đội đầu khác, ô ,dù , ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các loại hàng hoá trên; lông vũ chế biến và các sản phẩm làm từ lông vũ chế biến; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người.
Phần 13: Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a – mi – ăng, mi- ca hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm, thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh.
Phần 14: Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý , kim loại được dát phủ kim loại quí, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàng giả; tiền kim loại.
Phần 15: Kim loại cơ bản và các sản phẩm làm bằng kim loại cơ bản.
Phần 16: Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và sao chép âm thanh, thiết bị ghi và sao chép hình ảnh truyền hình và âm thanh, và các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên.
Phần 17: Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp.
Phần 18: Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẩu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng.
Phần 19: Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ tùng của chúng.
Phần 20: Các mặt hàng khác.
Phần 21: Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ.
Cuốn sách này rất hữu ích cho các công ty xuất nhập khẩu để tham khảo….