Tự Điển Từ Viết Tắt Anh – Việt:
Từ cấu tạo bởi chữ đầu của một nhóm từ (Acronuym) là dạng viết tắt của một từ ghép hay một cụm từ khi các chữ đầu được phát âm như thể chúng là một từ đơn. Chữ viết tắt (Abbreviation) là dạng viết tắt của một từ, một từ ghép, hay một cụm từ, thường bao gồm chữ đầu của một từ, một từ ghép, hay một cụm từ. Khi phát âm chữ viết tắt, thì phải phát âm từng chữ một. Thuật ngữ “chữ viết tắt” bao gồm chữ đầu của tên gọi, từ kết hợp, từ cắt, và dạng viết tỉnh lược. Trong trang này, độc giả sẽ tìm thấy từ cấu tạo bởi chữ đầu của một nhóm từ và chữ viết tắt trên bao bì thực phẩm, trên trang báo thể thao và tài chính, trong công thức chế biến món ăn, và trong danh bạ điện thoại, trong cửa hàng đồ ngũ kim, và hàng trăm nơi khác. Trang sau sẽ trình bày kỹ hơn các dạng viết tắt khác nhau.
Hướng dẫn cách dùng tự điển:
– Mục từ được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái, bỏ qua dấu câu, khoảng trắng, và dấu gạch nối.
– Mục từ in đậm. Khi trích dẫn những từ hay thành ngữ không nằm trong từ điển này, thì chúng sẽ được in nghiêng.
– Mục từ in nghiêng kèm theo dấu mũi tên “ê”
– Mục từ có thể có nhiều dạng thay thế: Những dạng thay thế được in đậm và mở đầu bằng chữ “và”. Dạng thay thế có dấu phẩy sẽ được phân cách bằng dấu chấm phẩy, còn lại là dấu phẩy.
– Những từ được mục từ đại diện sẽ được viết bằng kiểu chữ Roman. Các định nghĩa liên quan được phân cách bằng dấu hai chấm.
– Định nghĩa giải thích mục từ nằm trong ngoặc. Thông tin trong ngoặc cung cấp thêm chi tiết.
– Nhiều thành ngữ có nhiều nghĩa. Nghĩa từ được đánh số in đậm
– Đôi khi nghĩa được đánh số có dạng thay thế không thuộc nghĩa khác. Khi ấy, từ “và” và dạng thay thế sẽ theo sau con số.
…….
Mời bạn đón đọc.