Tìm Hiểu Một Vài Loại Chứng Khoán Thông Dụng:
Nhờ vào chứng khoán, giới doanh thương thu hút nguồn tài chính cần thiết, ngắn và dài hạn, từ tay giới đầu tư để dùng vào công việc tạo lập, phát triển và điều hành cơ sơ kinh doanh. Điển hình là chỉ trong vòng 5năm, từ năm 1990 đến năm 1994, số chứng khoán mới tại Mỹ đưa ra thị trường thu hút hơn 2.716 tỉ USD. Riêng về cổ phiếu mới, cũng trong cùng thời gian, thu hút hơn 411.6 tỉ USD, Trong vòng 10 năm, từ năm 1975 đến 1984, có hơn 2.209 cổ phiếu mới của những công ty mới được đưa ra thị trường lần đầu tiên (IPOs). Những năm gần đây con số cao hơn nhiều. Chỉ trong hai năm 1995 và 1996, con số cổ phiếu mới của những công ty mới lên đến 1.163.
Nhờ vào chứng khoán, hàng chục ngàn tổ chức doanh thương đã từ giai đoạn thai nghén trở nên những cơ sở to lớn và đã tạo công ăn việc làm cho hàng chục triệu người, Tính vào năm 1995, trị giá tổng cộng của 5.122 công ty trên NASDAQ lên đến 1.160 tỉ USD hay là gấp 3,5 lần trị giá tổng cộng của NASDAQ năm 1990. Từ tháng 1 năm 1990 cho đến tháng 6 năm 1991, 4000 công ty trên NASDAQ đã cung 50.000 việc làm mới (new jobs) hay là 1/6 tổng số việc làm mới trên toàn lãnh thổ Hoa Kỳ trong cùng thời gian. Nhờ vào chừng khoán, hàng ngàn nhân tài với những tư tưởng mới hoặc sáng tạo lạ đã có cơ hội từ tay trắng trở nên những doanh gia giàu có khét tiếng, Bill Gate, Pau Allen, Lawrence Ellison, David Packard….. là những thí dụ điển hình.
Mục lục:
Lới tựa: Chứng khoán và sự phồn thịnh của nền kinh tế
Tìm hiểu một vài loại chứng khoán thông dụng
1. Cổ phiếu thường đẳng
A. Quyền bầu cử
B. Quyền được chia lợi nhuận
C. Quyền mua cổ phần mới
D. Phân cấp cổ phiếu
E. Giá trị phiếm bản
F. Giá trị Chủ bản
G. Lợi nhuận vô kỳ
O. Phiếu chứng nhận ký thác cổ phần
2. Cổ phiếu ưu đẳng
A. Định danh
B. Đặc điểm
C. Quyền bầu cử
D. Thể loại
E. Điều khiển chống làm loãng
F. Mua bán cổ phiếu ưu đẳng
3. Trái phiếu
A. Những thể loại trái phiếu
B. Những thể tính của trái phiếu
C. Giá trị thường
D. Lợi nhuận định kỳ
E. Lợi nhuận hiện hành
F. Lợi nhuận tới cuối du kỳ
G. Liên hệ giữa LNĐK, LNHH, LNTCDK
H. Liên hệ ngịch chiều giữa GTT & LNHH
I. Đường biểu diễn cấu trúc LNHH
J. Hiểm hoạ
……..
4. Tín phiếu ký thác
A. Tín phiếu ký thác nội địa
B. Tín phiếu ký thác hải ngoại
C. Tín phiếu ký thác của ngân hàng ngoại
D. Tín phiếu ký thác của ngân hàng tiết kiệm
E. Hiểm hoạ và lợi nhuận
F. Chức năng của tín phiếu ký thác
……..
5. Tín phiếu giao đối
A. Đặc tính của tín phiếu giao đối
B. Thủ tục giao hoán
C. Tín phiếu giao đối cải dạng
D. Thị trường và thành phần tham dự
6. Tín phiếu thương mãi
A. Đặc tính của tín phiếu thương mãi
B. Lãi suất của tín phiếu thương mãi
C. Hiểm hoạ lãi suất
D. Xếp hạng khả tín
…….
7. Hàm phiếu
A. Hàm phiếu độc chế
B. Hàm phiếu toàn chế
C. Hàm phiếu quyền
Mời các bạn đón đọc.