Kỹ Thuật Nuôi Cá Chép Và Cá Mè:
Cá chép là một loại cá nước ngọt, thuộc họ Cyprinidae (cá tuế hoặc cá chép ), bộ Cypriniformes ( cá chép ) và lớp Actinopterygii ( cá có vây tia ). Cá chép phân bố ở một số nơi trên thế giới, song tập trung nhiều nhất là ở châu Á. Trong số những loài cá thì cá chép thông thường (Cyprinus carpio) là loài phổ biến nhất và nổi tiếng nhất. Loài cá này có nguồn gốc ở Tây Á, chúng phân tán một cách tự nhiên đến Trung Quốc, Siberia và lưu vực sông Danube. Sau đó, những người La Mã cổ đại đã đưa chúng đến châu Âu. Hiện nay, nhiều nước đã nhập khẩu cá chép. Từ đó, có một số loài gần như đã sinh sống khắp nơi trên thế giới và dĩ nhiên đó không phải là nơi phân bố tự nhiên của chúng.
Cá chép là loại cá rất khoẻ mạnh, có khả năng chịu đựng môi trường nước chất lượng kém, nơi mà những loài cá khác có thể không sống nổi, như loài cá hồi. Cá chép lá loài ăn tạp. Chúng ăn những ấu trùng sâu bọ, sinh vật phù du, ốc sên và cả thực vật. Thức ăn chủ yếu của chúng là sinh vật ở đáy nước, phần lớn là những loại thức ăn trong bùn ở nơi chúng sống. Đôi môi của cá chép rất khoẻ và đàn hồi như cao su, nhưng trong khoang miệng của chúng lại không có răng. Người ta chỉ thấy răng của chúng nằm ở cổ họng và gọi đó là “răng hầu”. Những cái răng này hoạt động tương tự như răng hàm của con người. Chúng nhai bất kỳ mẫu thức ăn lớn nào trước khi nuốt. Do tìm mồi trong bùn nên cá chép có phần miệng rất đặc biệt. Cái miệng của chúng nhô ra, giống như một cái ống đưa về phía trước nhằm đẩy bùn dạt ra và thọc miệng xuống bùn. Bằng cách khép kín miệng và đẩy nước ra theo đường mang một khoảng chân không sẽ được tạo thành. Khi cá mở miệng, nước, bùn và những mẫu thức ăn sẽ được hút vào…..
Mục lục:
Chương 1: Nuôi cá chép
I. Đôi điều về cá chép
II. Những loại cá chép
III. Cá chép ở Việt Nam
IV. Những giống cá chép khác trên thế giới
V. Cách nuôi cá chép
VI. Phần đọc thêm
Chương 2: Nuôi cá mè
I. Đôi điều về nuôi cá mè
II. Cách nuôi cá mè
Chương 3: Phòng và trị bệnh cho cá chép cá mè
Bệnh nhiễm trùng máu (Bacterial Septicemia)
Bệnh đầu miệng trắng (White head-mouth disease)
…………
Mời các bạn đón đọc.