Ngày 03/12/2004 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua Luật Xuất bản trên cơ sở kết thừa và đổi mới Luật Xuất bản năm 1993.
Để hướng dẫn thi hành Luật Xuất bản năm 2004, ngày 26/8/2005, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 111/2005/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản. Nghị định có 5 chương, 24 Điều.
MỤC LỤC:
Phần 1- Hỏi đáp về xuất bản, in và phát hành
Phạm vi điều chỉnh của Luật Xuất bản được quy định thế nào?
Luật Xuất bản áp dụng cho đối tượng nào?
Vị trí, mục đích của hoạt động xuất bản được quy định thế nào?
Xuất bản phẩm là gì? Được thể hiện dưới các hình thức nào?
Bảo đảm quyền phổ biến tác phẩm và bảo hộ quyền tác giả được quy định thế nào?
Chính sách phát triển sự nghiệp xuất bản quy định thế nào?
Cơ quan nào quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản?
Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản gồm những gì?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Văn hóa – Thông tin trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản như thế nào?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Xuất bản trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản như thế nào?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản như thế nào?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa – Thông tin trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản như thế nào?
Khiếu nại, tố cáo trong hoạt động xuất bản được quy định như thế nào?
Những hành vi nào bị cấm trong hoạt động xuất bản?
Đối tượng nào được thành lập nhà xuất bản?
Điều kiện thành lập nhà xuất bản được quy định như thế nào?
Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chủ quản nhà xuất bản?
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc, tổng biên tập nhà xuất bản?
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc, tổng biên tập nhà xuất bản?
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của biên tập viên nhà xuất bản?
Thủ tục cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản?
Thay đổi cơ quan chủ quản, tên gọi của cơ quan chủ quản; thay đổi tên gọi, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ và trụ sở của nhà xuất bản?
Đăng ký kế hoạch xuất bản?
Liên kết trong lĩnh vực xuất bản?
Tác phẩm nào cần thẩm định nội dung trước khi tái bản?
Xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức Việt Nam được quy định thế nào?
Xuất bản tác phẩm, tài liệu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được quy định thế nào?
Đặt văn phòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoài tại Việt Nam được quy định thế nào?
Xuất bản trên mạng thông tin máy tính (Internet) được quy định thế nào?
Thông tin ghi trên xuất bản phẩm?
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam được quy định thế nào?
Đọc xuất bản phẩm lưu chiểu được quy định thế nào?
Quảng cáo trên xuất bản phẩm được quy định thế nào?
Xử lý vi phạm trong lĩnh vục xuất bản?
Điều kiện, hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm được quy định thế nào?
Điều kiện nhận in xuất bản phẩm?
Hoạt động của cơ sở in xuất bản phẩm?
In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài được quy định thế nào?
Phát hiện xuất bản phẩm vi phạm trong quá trình in thì xử lý thế nào?
Xử lý vi phạm trong lĩnh vực in xuất bản phẩm?
Hoạt động phát hành xuất bản phẩm?
Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm?
Kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm được quy định thế nào?
Đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm được quy định thế nào?
Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh được quy định thế nào?
Xuất khẩu xuất bản phẩm được quy định thế nào?
Hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm được quy định thế nào?
Hợp tác với nước ngoài về phát hành xuất bản phẩm được quy định thế nào?
Xử lý vi phạm trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm?
Cấp lại giấy phép trong hoạt động xuất bản?
Phần 2- Phụ lục
1. Luật Xuất bản
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Điều 3: Vị trí, mục đích của hoạt động xuất bản
Điều 4: Xuất bản phẩm
Điều 5: Bảo đảm quyền phổ biến tác phẩm và bảo hộ quyền tác giả
Điều 6: Chính sách phát triển sự nghiệp xuất bản
Điều 7: Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
Điều 8: Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
Điều 9: Khiếu nại, tố cáo trong hoạt động xuất bản
Điều 10: Những hành vi bị cấm trong hoạt động xuất bản
Điều 11: Đối tượng được thành lập nhà xuất bản
Điều 12: Điều kiện thành lập nhà xuất bản
Điều 13: Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan chủ quản nhà xuất bản
Điều14 : Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc, tổng biên tập nhà xuất bản
Điều15 : Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của biên tập viên nhà xuất bản
Điều 16: Cấp giấy phép thành lập nhà xuất bản
Điều 17: Thay đổi cơ quan chủ quản, tên gọi của cơ quan chủ quản; thay đổi tên gọi, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ và trụ sở của nhà xuất bản
Điều 18: Đăng ký kế hoạch xuất bản
Điều 19: Quyền tác giả trong lĩnh vực xuất bản
Điều 20: Liên kết trong lĩnh vực xuất bản
Điều 21: Tác phẩm cần thẩm định nội dung trước khi tái bản
Điều 22: Xuất bản tài liệu không kinh doanh của cơ quan, tổ chức Việt Nam
Điều 23: Xuất bản tác phẩm, tài liệu của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam
Điều 24: Đặt văn phòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoài tại Việt Nam
Điều 25: Xuất bản trên mạng thông tin máy tính (Internet)
Điều 26: Thông tin ghi trên xuất bản phẩm
Điều 27: Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Điều 28: Đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
Điều 29: Quảng cáo trên xuất bản phẩm
Điều 30: Xử lý vi phạm trong lĩnh vực xuất bản
Điều 31: Cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Điều 32: Điều kiện nhận in xuất bản phẩm
Điều 33: Hoạt động của cơ sở in xuất bản phẩm
Điều 34: In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Điều 35: Phát hiện xuất bản phẩm vi phạm trong quá trình in
Điều 36: Xử lý vi phạm trong lĩnh vực in xuất bản phẩm
Điều 37: Hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Điều 38: Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Điều 39: Kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm
Điều40 : Nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Điều 41: Xuất khẩu xuất bản phẩm
Điều 42: Hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
Điều 43: Hợp tác với nước ngoài về phát hành xuất bản phẩm
Điều 44: Xử lý vi phạm trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
Điều 45: Hiệu lực thi hành
Điều 46: Hướng dẫn thi hành
2. Nghị định của Chính phủ số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2: Xuất bản phẩm
Điều 3: Chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sự nghiệp xuất bản
Điều 4: Chính sách đặt hàng, mua bản thảo, hỗ trợ mua bản quyền, trợ cước vận chuyển xuất bản phẩm
Điều 5: Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Văn hóa – Thông tin trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản
Điều 6: Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản tại địa phương
Điều 7: Quy hoạch phát triển các lĩnh vực xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm
Điều 8: Tổ chức được thành lập nhà xuất bản
Điều 9: Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc, tổng biên tập nhà xuất bản
Điều 10: Đăng ký kế hoạch xuất bản
Điều 11: Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Điều 12: Nộp lưu chiểu xuất bản phẩm
Điều 13: Đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
Điều 14: Hoạt động in xuất bản phẩm và điều kiện cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Điều 15: Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
Điều 16: Điều kiện nhận in xuất bản phẩm
Điều 17: In gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Điều 18: Đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm
Điều 19: Hoạt động triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
Điều 20: Hoạt động của văn phòng đại diện tổ chức ngước ngoài trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
Điều 21: Cấp lại giấy phép trong hoạt động xuất bản
Điều 22: Hiệu lực thi hành
Điều 23: Trách nhiệm thi hành Nghị định
Mời bạn đón đọc.